Ngoại trừ các loại bằng A1, A2, B2, C phổ biến hiện nay thì bạn có biết đến các loại bằng lái xe ô tô, xe máy khác tại Việt Nam hay không? Hẳn là có không ít người chưa biết hết về thông tin này. Vì vậy, trung tâm Tiến Thành sẽ giúp bạn tìm hiểu về các loại bằng lái xe đang hiện hành tại Việt Nam.

THAM KHẢO KHOÁ HỌC GẦN NHẤT: TỪ 28/02/2024 ĐẾN 28/05/2024 CỦA TRUNG TÂM TIẾN THÀNH

PHÂN LOẠI BẰNG LÁI XE Ô TÔ, XE MÁY Ở VIỆT NAM

Theo quy định tại Điều 21 Thông tư số 07/2009/TT – BGTVT ngày 19-6-2009 quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ thì giấy phép lái xe được phân ra những hạng sau đây: Các loại bằng lái xe đang được sử dụng trong luật giao thông đường bộ Việt Nam gồm có bằng lái xe hạng A1, A2, A3, A4, B, hạng C, hạng D, hạng E, hạng F, FB, FC, FD.

Các loại bằng lái ô tô phân hạng như thế nào?

Các loại bằng lái xe ô tô, xe máy ở Việt Nam

Các loại bằng lái xe đang được sử dụng trong luật giao thông đường bộ Việt Nam gồm có bằng lái xe hạng B, hạng C, hạng D, hạng E, hạng F, FB, FC, FD.

Xem thêm: trung tam dao tao lai xe tien thanh

Giấy phép lái xe hạng B1

GPLX hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg.
c) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg.

Bằng lái xe ô tô hạng B2

GPLX hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg.
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.

Giấy phép lái xe hạng C

GPLX hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên.
b) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên.
c) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.

Bằng lái xe hạng D

Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe.
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C

Giấy phép lái xe hạng E

Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi.
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.

Bằng lái xe ô tô hạng B1, B2, C, D và E

Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.

Giấy phép lái xe hạng F

GPLX hạng F cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:

a) Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại bằng lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2.

b) Hạng FC cấp cho người lái xe ôtô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2.

c) Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại bằng lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2.

d) Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD

Các loại bằng lái xe máy tại Việt Nam

Hạng A1 cấp cho: Người lái xe để điều khiển xe môtô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3 và người khuyết tật điều khiển xe môtô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe môtô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

 Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe môtô ba bánh, bao gồm cả xe lam ba bánh, xích lô máy và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

–  Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo có trọng tải đến 1.000kg.

Thời hạn của các loại giấp phép lái xe

1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe hạng A4, B1, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
3. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.

LÁI XE TIẾN THÀNH CHUYÊN ĐÀO TẠO CÁC KHÓA HỌC LÁI XE Ô TÔ CẤP TỐC Ở TPHCM

Đào tạo lái xe Tiến Thành trực thuộc Sở Lđ-tb&xh; Sở Gtvt hân hạnh mang lại cho quý độc giả, quý học viên đang có nhu cầu học bằng lái ô tô hạng B2 những kiến thức căn bản nhất để phục vụ cho quá trình học và thi lấy bằng B2 tại các quận Tp.HCM. Trung tâm luôn nổ lực hết mình để mang đến những điều tốt nhất cho học viên.

Chúc bạn có vượt qua kỳ thi sát hạch với điểm số tối đa. Các khóa học lái xe tiêu biểu tại Tiến Thành gồm có: học lái xe ô tô ở TP HCM, học lái xe ô tô cấp tốc, học lái xe ô tô giá rẻ.


Từ khóa liên quan:

  • Hoc bang lai xe o to 
  • Phan loai giay phep lai xe tai Viet Nam
  • Cac loai bang lai xe o Viet Nam
  • các loại bằng lái xe ô tô
  • các loại bằng lái xe oto
  • các loại bằng lái xe ở việt nam
  • các loại bằng lái xe cơ giới
  • các loại bằng lái xe mô tô
  • các loại bằng lái xe máy
Các Loại Bằng Lái Xe Ô Tô, Xe Máy Hiện Hành Ở Việt Nam
Theo dõi
Thông báo của
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận